Sản phẩm vữa không co ngót hiện đang trở thành vật liệu phổ biến và quen thuộc trong ngành xây dựng. Đây là một yếu tố thiết yếu trong quá trình thi công các công trình quy mô lớn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người chưa nắm rõ các đặc điểm cũng như khả năng ứng dụng của loại vữa này.
Hãy cùng Thaodo.com khám phá sâu hơn về sản phẩm vữa này. Đặc biệt, nó có vai trò quan trọng trong việc chống thấm cho một số hạng mục nhất định, góp phần nâng cao độ bền cho các công trình xây dựng.
Mục lục
ToggleVữa không co ngót là gì?
Vữa không co ngót là loại vữa xi măng thủy lực, khi đông cứng trong điều kiện thích hợp sẽ không xảy ra hiện tượng co lại. Do đó, thể tích cuối cùng của nó luôn lớn hơn hoặc bằng thể tích đã được đổ khuôn ban đầu.
Loại vữa này thường được sử dụng làm vật liệu kết nối giữa các cấu kiện chịu lực. Với khả năng chống ẩm và chống ăn mòn cao. Nó có sức chịu tải tốt, phù hợp cho nhiều loại công trình khác nhau.
Đặc điểm của vữa không co ngót
Vữa không co ngót hiện đang là sản phẩm phổ biến nhất nhờ vào những đặc điểm vượt trội mà các loại vữa khác khó có thể sánh kịp, bao gồm:
- Không xảy ra hiện tượng co ngót, giúp kiểm soát hiệu quả sự giãn nở và co lại của vữa.
- Tính năng chống thấm và chống ăn mòn rất cao.
- Độ chảy lỏng cực kỳ tốt, ngay cả với lớp vữa mỏng.
- Cường độ cao, cho phép điều chỉnh độ sệt của vữa theo yêu cầu.
- Cường độ chịu nén có thể đạt mức M400, M600, M800 tùy thuộc vào yêu cầu chịu lực cụ thể.
- Không bị tách nước, do đó có thể bơm bằng máy bơm phù hợp.
- An toàn, không chứa chất độc hại và không bị ăn mòn.
- Được chế biến sẵn, chỉ cần thêm nước để sử dụng, tiết kiệm thời gian và công sức cho người thi công.
- Vữa có tính ổn định kích thước rất tốt, thích hợp cho nhiều loại công trình xây dựng.
Ứng dụng thực tế của loại vữa co ngót
Hiện nay, nhiều công trình xây dựng đang ưu tiên sử dụng loại vữa này cho các ứng dụng như:
– Nền móng, bệ đường ray, trụ cột trong kết cấu đúc sẵn, gối cầu, các lỗ hổng và hốc tường, bệ móng máy móc, nơi có nhiều thép. Loại vữa này rất thích hợp cho việc đổ và trộn bê tông trong quá trình thi công.
– Được áp dụng cho các dự án lớn như xây dựng cầu cống, cầu dưới nước, đường đi, đường chịu tải, các tòa nhà cao tầng và chung cư, đều lựa chọn vữa không co ngót.
– Thông thường, các hầm cầu và công trình quy mô lớn cũng chọn vữa không co ngót nhằm đảm bảo khối lượng không bị giảm trong quá trình đổ xuống nền móng.
– Hơn nữa, vữa không co ngót còn sở hữu độ đàn hồi tốt, giúp các khối kết nối với nhau một cách hiệu quả nhất.
– Sử dụng để sửa chữa các kết cấu bê tông và cốt thép bị hư hỏng hoặc gặp lỗi bề mặt khi tháo khuôn, chẳng hạn như cột, dầm, và vách lõi thang máy.
– Khắc phục và sửa chữa các mối ghép bê tông bị lỗi và hư hỏng, bao gồm dầm và vách lõi thang máy.
Tiêu chuẩn vữa không co ngót
Tiêu chuẩn TCVN 9204:2012 được phát triển từ TCVN 258:2001. Áp dụng cho sản phẩm vữa xi măng khô trộn sẵn không co trong lĩnh vực xây dựng.
Vữa xi măng không co là hỗn hợp khô tự nhiên bao gồm xi măng pooc lăng. Hoặc xi măng pooc lăng hỗn hợp, cốt liệu nhỏ, chất độn mịn và các phụ gia hóa học. Khi được trộn với nước, vữa này sẽ không xảy ra hiện tượng co ngót trong suốt quá trình đóng rắn.
Vữa xi măng không co thường được sử dụng để lấp đầy các vị trí chịu lực. Ví dụ như: bu lông neo thiết bị, kết cấu trong các hốc chờ sẵn, neo thép đầu cọc. Tạo lớp đệm cho các thiết bị trên các khối bê tông đã được đổ trước. Cũng như lấp đầy các khe hở giữa các chi tiết kết cấu và các khuyết tật trong kết cấu.
Gợi ý dịch vụ:
- Dịch vụ tháo dỡ công trình, nhà ở, xưởng trọn gói giá rẻ HCM
- Dịch vụ thu mua xác nhà cũ trọn gói giá cao tận nơi 24/7
- Dịch vụ tháo dỡ văn phòng – Hoàn trả mặt bằng trọn gói HCM
- Dịch vụ Thu mua phế liệu sắt thép giá tốt tại TPHCM
- Dịch vụ Thanh lý đồ cũ giá tốt tại TPHCM
- Dịch vụ Thu mua bàn ghế trọn gói tại TPHCM
Định mức vữa không co ngót
Định mức vữa không co ngót được xác định dựa trên khối lượng và thể tích của một bao vữa sau khi thực hiện đổ bê tông. Cụ thể, một bao vữa grout có trọng lượng 25kg, khi sử dụng để đổ bê tông sẽ tạo ra khoảng 13 lít (0,013 m3).
Điều này có nghĩa là để đổ 1m³ bê tông, cần sử dụng 1000/0,013 = 77 bao vữa không co ngót, tương ứng với 1925 kg vữa khô.
Một khối vữa tương ứng với diện tích 1 m² có độ dày 1000 mm. Mỗi mét vuông sẽ có định mức tiêu thụ khác nhau tùy thuộc vào độ dày thi công.
Để thuận tiện trong tính toán, ta xem xét trường hợp độ dày 1mm. 1m² với độ dày 1mm sẽ cần: 1,925 kg. Tùy theo độ dày thực tế, con số này sẽ được nhân lên. Độ dày tối thiểu cần thiết là từ 6mm trở lên.
Do đó, định mức vữa không co ngót (kg/m²) = (độ dày thi công theo mm) 1,925 (kg/m²)*
Khi đã có kết quả, nhân với giá vữa/kg sẽ cho ra chi phí vật liệu cho 1m². Sau đó, nhân với tổng diện tích thi công để tính toán tổng chi phí.
Một số sản phẩm vữa không co ngót thông dụng nhất hiện nay
Hiện nay, trên thị trường có nhiều thương hiệu vữa không co ngót. Trong số đó, sản phẩm vữa chống co ngót của Sika được các chuyên gia trong ngành xây dựng và nhà thầu đánh giá cao về chất lượng cũng như hiệu quả kinh tế mà nó mang lại.
Vữa lỏng không co ngót Sika Grout 214-11
SikaGrout 214-11 HS là loại vữa rót gốc xi măng, có khả năng tự san bằng, không co ngót và thời gian thi công có thể được điều chỉnh để phù hợp với nhiệt độ môi trường.
Ưu điểm
- Dễ dàng pha trộn và thi công, với mức giá hợp lý.
- Độ chảy tốt, giữ ổn định kích thước hiệu quả.
- Có thể thi công ở cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh thông qua việc thêm nước.
- Sản phẩm có khả năng kháng va đập và rung động tốt.
- Có thể thi công bằng máy bơm vữa.
- Hỗn hợp sau khi pha chế không bị tách nước.
- Là vật liệu an toàn, không độc hại và không bị ăn mòn.
Ứng dụng
Sản phẩm được phát triển nhằm chống lại hiện tượng co ngót của bê tông và vữa, đồng thời hấp thụ và giảm thiểu tác động của rung động lên nền móng. Với khả năng đạt cường độ cao và nhanh chóng. Sản phẩm rất phù hợp cho những ứng dụng cần chịu tải trọng sớm. Như móng máy, cột chịu lực, dầm dự ứng lực, gối cầu, thanh tà vẹt, bu lông và định vị.
Sika Grout GP vữa rót gốc xi măng không co ngót
Vữa rót gốc xi măng Sika Grout GP với cường độ 40 Mpa, không co ngót, có khả năng bơm và được sử dụng cho các mục đích thông thường, phù hợp với điều kiện nhiệt độ môi trường trong quá trình thi công.
Ưu điểm
- Dễ dàng trộn với nước sạch, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Độ chảy lỏng tốt, dễ dàng thi công.
- Tính ổn định kích thước cực kỳ vượt trội.
- Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh theo đúng yêu cầu.
- Không xảy ra hiện tượng tách nước.
- An toàn cho sức khỏe và không gây ăn mòn.
- Sản phẩm đã được pha trộn sẵn, chỉ cần thêm nước là có thể sử dụng.
- Chịu va đập và rung động tốt.
- Có thể sử dụng máy bơm để bơm vữa một cách thuận tiện.
Ứng dụng
Sika Grout GP thích hợp cho các công việc rót vữa như:
Nền móng máy (không rung động); Bệ đường ray; Trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn; Định vị bu lông; Gối cầu; Các khe hở; Các lỗ hổng; Các hốc tường; Sửa chữa bê tông;…
Vữa rót không co ngót AC Grout
Sản phẩm vữa không co ngót AC Grout, do Viện Khoa học và Công nghệ Xây dựng phát triển, đang được ưa chuộng trên thị trường.
Bề mặt sau khi thi công luôn đạt độ phẳng, mịn màng và đồng đều. Đặc biệt, trong các công trình sử dụng gạch, vật liệu AC Grout là không thể thiếu. Đây là loại vật liệu chống thấm có nguồn gốc từ xi măng, với khả năng tự chảy, tự san bằng, cường độ cao cùng khả năng chống thấm và chống ăn mòn vượt trội.
AC Grout được ứng dụng trong nhiều công trình như: gối cầu, bệ móng máy, bệ đường ray, định vị bu lông và mạch ngừng thi công,…
Những ưu điểm nổi bật của AC Grout bao gồm:
- Khả năng tự chảy và tự san tốt, ổn định về thể tích, không bị co ngót
- Không xảy ra hiện tượng tách nước, không bị ăn mòn và hoàn toàn không độc hại
- Cường độ nén cao, dễ dàng thi công, có thể sử dụng máy bơm để thi công
- Hiệu quả kinh tế cao, cùng khả năng chống thấm và chống ăn mòn tốt.
Cách thi công vữa không co ngót
Vữa không co ngót có đặc điểm khác biệt so với vữa xây dựng thông thường, dẫn đến quy trình thi công cũng sẽ khác nhau. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện thi công vữa:
Bước 1: Chuẩn bị bề mặt
– Bề mặt bê tông cần được vệ sinh kỹ lưỡng, đảm bảo độ đặc chắc và không có dầu mỡ cũng như các tạp chất khác.
– Các bề mặt kim loại, bao gồm sắt và thép, phải luôn trong tình trạng không bị gỉ sét và không chứa dầu mỡ.
– Đối với bề mặt có khả năng hút nước, cần phải được bão hòa hoàn toàn, nhưng không để xảy ra hiện tượng đọng nước trên bề mặt.
Bước 2: Trộn khuấy vữa
Trước tiên, chúng ta cần mở bao và từ từ cho vào nước đã được đo lường sẵn, sao cho đạt được độ sệt mong muốn.
Trong quá trình trộn vữa, nên sử dụng máy trộn với tốc độ tối đa 500 vòng/phút trong ít nhất 3 phút. Trộn cho đến khi hỗn hợp đạt được độ sệt và mịn màng như yêu cầu.
Bước 3: Thi công rót vữa
– Khi thực hiện việc rót vữa sau khi đã trộn, cần đảm bảo rằng không khí bị trapped trong vữa được giải phóng hoàn toàn ra bên ngoài.
– Trong quá trình rót vữa, cần duy trì áp suất để đảm bảo dòng chảy của vữa diễn ra liên tục và đồng đều.
– Cần phải tuân thủ nghiêm ngặt việc sử dụng khuôn chắc chắn và không có hiện tượng rò rỉ nước bằng cách lắp đặt thêm băng cản nước.
– Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, việc thi công vữa nên được thực hiện nhanh chóng, không nên kéo dài quá 30 phút nhằm đảm bảo độ quyện của vữa.
Kết luận
Tóm lại, vữa không co ngót là một giải pháp hiệu quả và bền vững cho các công trình xây dựng, đặc biệt là những hạng mục yêu cầu độ bền cao và tính ổn định như móng, cột và các kết cấu chịu lực. Với đặc tính không co ngót, khả năng chống thấm và độ bám dính vượt trội.
Loại vữa này giúp giảm thiểu tối đa hiện tượng nứt nẻ và bảo vệ kết cấu khỏi các tác động từ môi trường. Hy vọng rằng bài viết trên của Thaodo.com sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vữa không co ngót.
Xem thêm:
- Cốp pha xây dựng là gì? Gồm loại nào? Chất lượng ra sao?
- Ép cọc bê tông là gì? Tiêu chuẩn và đặc điểm ép cọc bên tông
- Xây nhà phần thô là gì? Thường bao gồm những gì?
- Bảng giá dịch vụ Đục Phá Khoan Cắt Bê Tông giá rẻ