thaodo.com ®

Sửa nhà có phải xin giấy phép không? Hồ sơ và mức phạt

Khi quyết định tiến hành sửa chữa nhà, một trong những vấn đề quan trọng mà bạn cần xem xét. Là việc sửa nhà có phải xin phép không? Việc này sẽ phụ thuộc vào loại công việc sửa chữa cũng như các quy định tại địa phương.

Thông thường, những công việc nhỏ như sơn tường, thay cửa hoặc sửa mái thường không yêu cầu phải có giấy phép. Tuy nhiên, nếu bạn dự định thực hiện các công việc lớn như thay đổi cấu trúc, mở rộng diện tích. Hoặc thay đổi mục đích sử dụng của ngôi nhà, việc xin phép từ cơ quan chức năng là bắt buộc.

Sửa nhà có phải xin giấy phép không?

Điều này không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo an toàn cho công trình và bảo vệ quyền lợi của bạn. Do đó, trước khi bắt đầu bất kỳ dự án sửa chữa nào, bạn nên kiểm tra kỹ các quy định và yêu cầu về phép xây dựng tại địa phương. Trong bài viết này, hãy cùng Thaodo.com tìm hiểu kỹ về vấn đề sửa nhà có phải xin giấy phép không này nhé.

Sửa nhà có phải xin giấy phép không?

Căn cứ theo điểm g, điểm h khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014. Khi sửa chữa, cải tạo nhà ở có 2 trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, bao gồm:

Có hai loại công trình sửa chữa, cải tạo nhà ở cần xin giấy phép xây dựng. Loại thứ nhất là khi chỉ sửa chữa, cải tạo bên trong nhà mà không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực, công năng sử dụng và môi trường xung quanh.

sửa nhà có phải xin giấy phép không
Sửa nhà có phải xin giấy phép không?

Loại thứ hai là khi sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc bên ngoài nhà nhưng không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc.

Do đó, nếu bạn đang xây mới hoặc thay đổi nhiều hạng mục để chuyển từ nhà ở sang nhà hỗn hợp (kết hợp ở và kinh doanh), bạn sẽ cần phải xin giấy phép xây dựng.

Sửa nhà có phải xin giấy phép không? Không xin phạt bao nhiêu?

Từ những quy định đã nêu, có thể nhận thấy rằng, tất cả các công trình sửa chữa nhà ở (trừ hai trường hợp được miễn) đều cần phải xin giấy phép xây dựng.

Dựa theo khoản 7 Điều 16 của Nghị định 16/2022 về việc xử phạt vi phạm liên quan đến trật tự xây dựng, mức phạt cho hành vi sửa chữa nhà không có giấy phép được quy định như sau:

  • Đối với việc xây dựng nhà ở riêng lẻ, mức phạt tiền sẽ dao động từ 60 đến 80 triệu đồng.
  • Đối với việc xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn hoặc khu di tích lịch sử – văn hóa, cũng như đối với các công trình xây dựng khác, mức phạt sẽ từ 80 đến 100 triệu đồng.
  • Đối với những công trình yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, mức phạt sẽ nằm trong khoảng từ 120 đến 140 triệu đồng.

Hơn nữa, nếu công trình đã hoàn thành việc sửa chữa, tức là hành vi vi phạm đã kết thúc, thì sẽ buộc phải tiến hành phá dỡ công trình hoặc bộ phận của công trình xây dựng vi phạm (theo điểm c khoản 15 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP).

Sửa nhà có phải xin giấy phép không?

Nếu công trình vẫn đang trong quá trình thi công, ngoài việc bị phạt tiền theo mức đã nêu, còn phải tuân thủ theo trình tự và thủ tục như sau:

Trong trường hợp đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh thiết kế mà công trình đang thi công thì:

  • Cơ quan có thẩm quyền sẽ lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm ngừng thi công công trình.
  • Trong thời gian 90 ngày đối với dự án đầu tư xây dựng và 30 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, tổ chức hoặc cá nhân vi phạm phải hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh và phải có giấy phép tương ứng.

Nếu hết thời hạn quy định mà tổ chức hoặc cá nhân vi phạm không xuất trình được giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền sẽ ra văn bản thông báo yêu cầu tổ chức hoặc cá nhân vi phạm tự tiến hành phá dỡ công trình hoặc phần công trình xây dựng vi phạm.

Sửa nhà có phải xin giấy phép không? Chi phí xin giấy phép bao nhiêu?

Việc xin giấy phép xây dựng là một quy trình hành chính bắt buộc trước khi tiến hành xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở. Khi yêu cầu cấp giấy phép xây dựng, bạn không chỉ cần nộp hồ sơ mà còn phải thanh toán lệ phí tương ứng.

Lệ phí xin giấy phép xây dựng thay đổi tùy theo từng tỉnh thành vì đây là khoản phí do Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, mức phí xin giấy phép sửa chữa nhà ở sẽ khác nhau tại mỗi địa phương.

đập tường

Do đó, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. Các công trình và nhà ở khác đều phải tuân thủ quy định này trước khi bắt đầu thi công. Và phải chi trả lệ phí để được cấp giấy phép xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở.

Sửa nhà có phải xin giấy phép không? Hồ sơ xin cấp

Quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho việc sửa chữa, cải tạo công trình được miêu tả trong Điều 47 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP như sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ (Mẫu số 01)
  • Một trong các tài liệu chứng minh quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định
  • Bản vẽ hiện trạng của các phần công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định
  • Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với từng loại công trình

Ngoài ra, đối với các công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, cần có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình từ cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.

đập tường

Hồ sơ xin giấy phép sửa nhà phải được nộp tại UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có nhà ở riêng lẻ dự kiến được sửa chữa, cải tạo.

Sửa nhà có phải xin giấy phép không? Mẫu đơn xin giấy phép sửa nhà

Mẫu số 01 này được ban hành kèm theo Phụ lục I, Nghị định 15/2021 của Chính phủ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

  1. Thông tin về chủ đầu tư:
  • Tên chủ đầu tư (hoặc tên chủ hộ): ………………………………………
  • Người đại diện: ……………………Chức vụ (nếu có): ………………………
  • Địa chỉ liên hệ: số nhà: ………………………. đường/phố: …………………

phường/xã: ………………..quận/huyện: …………….tỉnh/thành phố: …………

  • Số điện thoại: ………………………………………………………………….
  1. Thông tin về công trình:
  • Địa điểm xây dựng:

Lô đất số: ………………………………….. Diện tích ……….. m2.

Tại số nhà: ……………………….đường/phố …………………………….

phường/xã: …………………………. quận/huyện: …………………………….

tỉnh, thành phố: …………………………….…………………………….………

  1. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:

3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:

  • Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
  • Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:

3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:

  • Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
  • Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:….
  1. Nội dung đề nghị cấp phép:

4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:

  • Loại công trình: ……………………………………….Cấp công trình: ………
  • Diện tích xây dựng: …………………………….m2.
  • Cốt xây dựng: …………………………….m.
  • Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
  • Chiều cao công trình: …………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum – nếu có).
  • Số tầng: ………………..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum – nếu có).

4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

  • Loại công trình: ………………………………Cấp công trình: ………………..- Tổng chiều dài của công trình: …………m (ghi rõ từng khu vực, địa giới hành chính).

– Cốt của công trình: …………………..m (ghi rõ từng khu vực).

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ………m (ghi rõ từng khu vực).

– Độ sâu công trình: ……………m (ghi rõ từng khu vực).

4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành hảo:

– Loại công trình: ……………………… Cấp công trình: .………………………

– Diện tích xây dựng: ……………………………………m2.

– Cốt xây dựng: ……………………………………m.

– Chiều cao công trình: ……………………………………m.

4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: ……………………………………

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………m2.

– Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng).

– Chiều cao công trình: …………m (ghi rõ chiều cao các tầng).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: ……………………Cấp công trình: …………………………

– Thông tin theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.

4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: ………………………Cấp công trình: ………………………

+ Thông tin theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.

– Giai đoạn 2:

Thông tin theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.

– Giai đoạn …

4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: ………………………………………………………..

Đã được: ………….phê duyệt, theo Quyết định số: ………..ngày …………….

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

Công trình số (1-n): (tên công trình)

* Loại công trình: …………………………Cấp công trình: ……………………

* Thông tin chính của công trình: ………………………………………

4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: ………………… Cấp công trình: ……………………………

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………………………………… m2.

– Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2.

– Chiều cao công trình: ……………………………………m.

– Địa điểm công trình di dời đến:

Lô đất số: ……………………………Diện tích………………………………… m2.

Tại: ………………………………… đường: ……………………………………..phường (xã) ………………… quận (huyện) ……………………………………

tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………

– Số tầng: …………………………………………………………………………

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ………………………………tháng.

6. Cam kết: Tôi cam đoan tuân thủ đúng các điều khoản trong giấy phép được cấp, và sẽ chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật nếu vi phạm.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

…………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

Kết luận

Trên đây là thông tin về việc sửa nhà có phải xin giấy phép không? – Thaodo.com chia sẻ. Việc xin giấy phép sửa nhà phụ thuộc vào loại công việc sửa chữa và quy định của từng địa phương. Các thay đổi nhỏ như sơn tường, thay cửa không cần giấy phép.

Sửa nhà có phải xin giấy phép không?

Tuy nhiên, nếu thực hiện các thay đổi lớn như thay đổi cấu trúc, mở rộng diện tích. Bạn cần phải xin giấy phép từ cơ quan chức năng. Tuân thủ quy định này giúp bảo vệ quyền lợi và an toàn cho công trình, tránh rắc rối pháp lý.

Sửa nhà có phải xin giấy phép không? Trước khi bắt đầu dự án sửa chữa, kiểm tra kỹ các yêu cầu về giấy phép xây dựng tại địa phương. Để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tiến hành công việc một cách suôn sẻ.

Tìm hiểu thêm:

Dịch vụ nổi bật:

Bài viết liên quan
DMCA.com Protection Status